Trồng đàn hương có doanh thu bình quân gần 1,5 triệu USD/ha/năm, tươngđương 27 tỉ đồng/ha/năm, cao gấp hàng trăm lần các cây rừng khác.
Đàn hương có nguồn gốc ở Đông Timor, phân bố chủ yếu ở Ấn Độ. Bộ phận dùng là lõi của cây gỗ, thu hoạch vào mùa thu. Gỗ màu vàng nhạt, mùi thơm ngát, dùng dưới dạng khúc gỗ hoặc gỗ bào. Đàn hương là cây có giá trị kinh tế rất cao được ví là cây "hoàng kim". Vậy đàn hương có những loại nào và giá trị kinh tế của đàn hương là gì, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu.
1. Đặc điểm và phân loại đàn hương
Đàn hương có tên khoa học Santalum album L, họ Đàn hương (Santalaceae). Thuộc bộ đàn hương (Santalales), là một loài thực vật có hoa, hạt kín phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Chúng có đặc điểm là cây bán kí sinh. Đàn hương vừa có thể tự dưỡng bằng quan hợp nhưng rễ cây cũng có thể ký sinh (chích/hút) vào thân hay rễ của cây khác để hấp thụ nước hoặc muối khoáng.
Bộ đàn hương bao gồm 7 họ nhỏ hơn Comandraceae, Thesiaceae, Cervantesiaceae, Nanodeaceae, Amphorogynaceae, Viscaceae và Santalaceae.
2. Giá trị kinh tế của đàn hương
Đàn hương có rất nhiều loài khác nhau. Tuy nhiên, trong bài viết này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về giá trị kinh tế của đàn hương trắng và đàn hương đỏ
Đàn hương trắng | Đàn hương đỏ | ||
Tên khoa học | Santalum Album | Pterocarpus Santalius | |
Một số loài | - Đàn hương trắng Ấn Độ (Santalum Album) - Đàn hương trắng Úc (Santalum Spicatum) |
- Đàn hương đỏ lá nhỏ (Loburlar Red Sandalwood) - Đàn hương đỏ lá to (Rosewood) |
|
Thời gian thu hoạch | Sau 12 - 15 năm nếu có ký chủ tốt | 22 năm | |
Hình thành lõi cây | Hình thành lõi sau 5 năm, tỷ lệ lõi kém thấp (<15%) | Lõi hình thành sau 9 năm, tỷ lệ lõi kém lên đến 30-40%) | |
Cách sử dụng |
Lõi gỗ | Đồ mỹ nghệ, đồ gia dụng cao cấp, đồ dùng trong xe hơi, máy bay, chiết tinh dầu | Đồ mỹ nghệ, đồ gia dụng cao cấp |
Rễ cây | Chiết tinh dầu, nghiền thành bột làm mỹ phẩm, xà phòng | Đồ mỹ nghệ, đồ gia dụng cao cấp | |
Rác gỗ | Nghiền thành bột làm mỹ phẩm, xà phòng | Bỏ | |
Cành nhỏ | Nghiền thành bột làm mỹ phẩm, xà phòng | Bỏ | |
Lá | Trà cao cấp | Bỏ | |
Hạt | Chiết tinh dầu, sản xuất rượu, nhân giống | Nhân giống | |
Giá bán |
Lõi gỗ | 350 USD/kg | 65 USD/kg |
Rễ cây | 250 USD/kg | 35 USD/kg | |
Rác gỗ | 50 USD/kg | Không có giá trị | |
Cành nhỏ | 50 USD/kg | Không có giá trị | |
Lá | 4 USD/kg | Không có giá trị | |
Hạt | 150 USD/kg (hạt giống) | 25 USD/kg | |
Rủi ro khi trồng | Ít rủi ro hơn, có thể thu được lợi từ cây trồng xen trong thời gian đợi thu hoạch đàn hương | Hình thành lõi kém hơn đàn hương trắng |
Viện nghiên cứu cây đàn hương và thực vật quý hiếm (ISAF).
Điện thoại: 0462942824. Di động: 0973407000.
E-mail: danhuongando@gmail.com
Bình luận
Viết bình luận